Mã hóa đầu cuối Zalo (E2EE) – Giúp bạn không bao giờ bị lộ tin nhắn Zalo
Mã hóa đầu cuối Zalo hiện đang được áp dụng cho các cuộc trò chuyện cá nhân và sẽ sớm có sẵn cho các nhóm dưới 10 thành viên. Người dùng có thể kích hoạt tính năng này trên ứng dụng di động, Zalo PC hay phiên bản web. Cách bật mã hóa đầu cuối [...]
Mã hóa đầu cuối Zalo hiện đang được áp dụng cho các cuộc trò chuyện cá nhân và sẽ sớm có sẵn cho các nhóm dưới 10 thành viên. Người dùng có thể kích hoạt tính năng này trên ứng dụng di động, Zalo PC hay phiên bản web.
Mục lục
Cách bật mã hóa đầu cuối Zalo
Cách mã hóa đầu cuối Zalo trên điện thoại
Xem thêm: Hướng dẫn bật xác thực 2 lớp Zalo
Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy cập nhật ứng dụng Zalo trên điện thoại hoặc máy tính lên phiên bản mới nhất. Cập nhật tại đây
Bước 2: Mở ứng dụng Zalo và bấm vào cuộc trò chuyện ccần nâng cấp mã hóa. Tiếp theo, người dùng chỉ cần bấm vào biểu tượng menu ở góc trên bên phải, sau đó chọn Mã hóa đầu cuối – Nâng cấp, chờ một lát cho đến khi quá trình này hoàn tất.
Bước 3. Bạn sẽ được Zalo giới thiệu về tính năng này, nhấn Nâng cấp Mã hóa đầu cuối là xong. Quá trình nâng cấp sẽ không thành công nếu người kia chưa cập nhật Zalo phiên bản mới.
Trong quá trình nâng cấp mã hóa, nếu người còn lại đang không truy cập Zalo, quá trình nâng cấp sẽ hoàn tất khi người này truy cập. Tuy nhiên, bạn đã có thể gửi tin nhắn mã hóa đầu cuối Zalo cho người này.
Cách mã hóa đầu cuối Zalo trên máy tính
Ngược lại, nếu đang sử dụng Zalo PC trên máy tính, người dùng chỉ cần chọn cuộc hội thoại cần mã hóa, bấm vào biểu tượng menu ở góc trên bên phải và chọn Thiết lập bảo mật – Mã hóa đầu cuối – Nâng cấp mã hóa đầu cuối.
Sau khi nâng cấp hoàn tất, bên cạnh tên cuộc trò chuyện sẽ có thêm biểu tượng “ổ khóa” để phân biệt với các cuộc trò chuyện chưa có mã hóa đầu cuối. Lưu ý, nếu đã cập nhật phiên bản mới nhất nhưng vẫn không thấy tính năng Mã hóa đầu cuối, điều này có nghĩa là tài khoản của bạn hiện đang không nằm trong giai đoạn thử nghiệm.
Lợi ích khi bật mã hóa đầu cuối trên Zalo
Điểm nổi bật của phương thức này là thông tin người dùng bao gồm tin nhắn văn bản, thoại, hình ảnh, tập tin… sẽ được mã hóa và giải mã trực tiếp trên thiết bị của nhận.
Sau đó, mã hóa được giữ nguyên suốt quá trình vận chuyển, cho đến khi người nhận B mở tin nhắn, nội dung mới được giải mã trên máy của người nhận B.Đơn cử người gửi A soạn tin nhắn có nội dung “Thứ 6, họp cơ quan”, thông qua giao thức E2EE, ngay trên máy của người này dữ liệu được mã hóa thành những ký tự đặc biệt một cách ngẫu nhiên và không mang ý nghĩa, ví dụ “axP/Hn8hkhs-u10smIytTT=QQ”.
Kể cả khi hệ thống trung gian gặp sự cố thì nội dung tin nhắn gốc của người dùng vẫn không bị lộ, giúp bạn yên tâm hơn khi giao tiếp trên Zalo.Điều này đồng nghĩa với việc ngoài thiết bị của người gửi và người nhận, tin nhắn sẽ không thể được giải mã trên thiết bị nào khác. Với mã hóa đầu cuối, nội dung trao đổi của người dùng qua Zalo sẽ được bảo vệ tối ưu hơn.
Tính năng này được Zalo xây dựng và phát triển dựa trên giao thức mã nguồn mở Signal Protocol. Đây là giao thức quốc tế được hầu hết ứng dụng nhắn tin hàng đầu thế giới sử dụng cho E2EE. Rất nhiều chuyên gia công nghệ uy tín toàn cầu cũng đã kiểm định và bảo chứng về chất lượng, độ bảo mật của Signal Protocol trong nhiều năm qua.
Zalo vốn được đánh giá cao trong việc phát triển nhiều tính năng giúp người dùng chủ động bảo vệ quyền riêng tư và bảo mật thông tin trên không gian mạng.
Các tính năng bảo mật khác cho Zalo
Ngoài Mã hóa đầu cuối Zalo, bạn cũng có thể theo dõi đăng nhập và đăng xuất từ xa, chặn xem nhật ký và bình luận, chặn người lạ gọi điện hoặc nhắn tin, cài mật khẩu cho cuộc trò chuyện, đặt mã khóa cho ứng dụng…Đơn cử, người dùng có thể cài đặt nguồn nhận lời mời kết bạn, chủ động kiểm soát các cách người dùng khác có thể tìm được tài khoản Zalo của mình để tránh trường hợp bị làm phiền hoặc lộ thông tin, ảnh cá nhân.
Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng xuất Zalo khỏi máy tính đơn giản nhất
Trước đó, vào cuối năm 2021 Zalo cũng ra mắt tin nhắn tự xóa với thời gian mặc định là 1, 7 hoặc 30 ngày… giúp người dùng bảo vệ sự riêng tư cho những cuộc hội thoại.
Khi sử dụng tính năng này, nội dung trao đổi sẽ tự động biến mất sau khoảng thời gian thiết lập sẵn từ cả hai phía người gửi và người nhận mà không cần thực hiện thêm bất kì thao tác thủ công nào.